THỜI TIỀN SỬ ĐƯỢC PHÂN
CHIA NHƯ THẾ NÀO ???
Thời tiền sử trải dài
trong khoảng thời gian hàng triệu năm và được chia thành các thời kỳ khác nhau.
Mỗi một thời kỳ được xác định thông qua cấu trúc sinh vật hoá thạch hình thành
trong khoảng thời gian đó.
Thời kỳ đầu tiên là thời
kỳ Đại Cổ sinh gồm nhiều loại hoá thạch của các dạng cơ thể sống tiền sử mới
hình thành cho đến những loài động vật sống trên cạn đầu tiên. Trong khoảng thời
gian của Thời kỳ này, nhiều loại cá, loài lưỡng cư và bò sát bắt đầu xuất hiện.
Thời kỳ Đại Trung sinh là
thời kỳ của các loại bò sát khổng lồ - khi loài khủng long thống trị cả thế giới.
Thời kỳ Đại Tân sinh - thời
kỳ của chúng ta hiện nay - là thời kỳ của động vật có vú và các loài chim. Nhiều
loại hoá thạch đã được tìm thấy thuộc niên đại của những thời kỳ này và chúng
còn được chia nhỏ thành các kỷ. Các nhà khoa học đã chia thời tiền sử thành các
kỷ như trong bảng trên đây:
Đại Tân sinh:
·
Kỷ thứ tư (1,64 triệu năm trước đây).
·
Kỷ thứ ba (65-1,64triệu năm trước đây).
Đại Trung sinh:
·
Kỷ Creta hay Phấn trắng (145-65 triệu năm
trước đây).
·
Kỷ Jura (208 -145 triệu năm trước đây).
·
Kỷ Trias hay kỷ Tam điệp (245-208 triệu năm
trước đây).
Đại Cổ sinh:
· Kỷ
Permi (290-245 triệu năm trước đây).
· Kỷ
Than đá hoặc Thạch thán (362-290 triệu năm trước đây).
·
Ky Devon (408-362 triệu năm trước đây).
·
Kỷ Silur (439-408 triệu năm trước đây).
·
Kỷ Ordovic (510-439 triệu năm trước đây).
·
Kỷ Cambri (570-510 triệu năm trước đây).
Niên đại địa chất:
Liên đại (Eon) |
Đai (Era) |
Kỷ (Period) |
Thế (Epoch) |
Thời gian |
Liên đại Hỏa Thành (Hadean Eon) |
Đại Cryptic (Cryptic
Era) |
4.56b
- 4.50b |
||
Đại các Nhóm Lòng chảo (Basin Groups Era) |
4.50b
- 3.95b |
|||
Đại Nectaris (Nectarian
Era) |
3.95b
- 3.85b |
|||
Đại Imbrium Sớm (Early Imbrian Era) |
3.85b
- 3.80b |
|||
Liên đại Thái Cổ (Archean Eon) |
Đại Tiền Thái Cổ (Eoarchean Era) |
3.80b
- 3.60b |
||
Đại Cổ Thái Cổ (Paleoarchean Era) |
3.60b
- 3.20b |
|||
Đại Trung Thái Cổ (Mesoarchean Era) |
3.20b
- 2.80b |
|||
Đại Tân Thái Cổ (Neoarchean Era) |
2.80b
- 2.50b |
|||
Liên đại Nguyên Sinh (Proterozoic Eon) |
Đại Cổ Nguyên Sinh (Paleoproterozoic Era) |
Kỷ Thành Thiết (Siderian) |
2.50b
- 2.30b |
|
Kỷ Tằng Xâm (Rhyacian) |
2.30b
- 2.05b |
|||
Kỷ Tạo Sơn (Orosirian) |
2.05b
- 1.80b |
|||
Kỷ Cố Kết (Statherian) |
1.80b
- 1.60b |
|||
Đại Trung Nguyên Sinh (Mesoproterozoic Era) |
Kỷ Cái Tằng (Calymmian) |
1.60b
- 1.40b |
||
Kỷ Duyên Triển (Ectasian) |
1.40b
- 1.20b |
|||
Kỷ Hiệp Đái (Stenian) |
1.20b
- 1.00b |
|||
Đại Tân Nguyên Sinh (Neoproterozoic Era) |
Kỷ Lạp Thân (Tonian) |
1.00b
- 850m |
||
Kỷ Thành Băng (Cryogenian) |
850m
- 635m |
|||
Kỷ Ediacara (Ediacaran) |
635m
- 542m |
|||
Liên đại Hiển Sinh (Phanerozoic Eon) |
Đại Cổ Sinh (Paleozoic Era) |
Kỷ Cambri (Cambrian) |
542m
- 490m |
|
Kỷ Ordovic (Ordovician) |
490m
- 442m |
|||
Kỷ Silur (Silurian) |
442m
- 415m |
|||
Kỷ Devon (Devonian) |
415m
- 359m |
|||
Kỷ Than đá (Carboniferous) |
Thế Mississippi |
359m
- 318m |
||
Thế Pensyvania |
318m
- 299m |
|||
Kỷ Permi (Permian) |
299m
- 251m |
|||
Đại Trung Sinh (Mesozoic Era) |
Kỷ Tam Điệp (Triassic) |
251m
- 199m |
||
Kỷ Jura (Jurassic) |
199m
- 145m |
|||
Kỷ Phấn Trắng (Cretaceous) |
145m
- 65m |
|||
Đại Tân Sinh (Cenozoic Era) |
Kỷ Đệ Tam hạ (Paleogen) |
Thế Paleocen |
65m
- 56m |
|
Thế Eocen |
56m
- 34m |
|||
Thế Oligocen |
34m
- 23m |
|||
Kỷ Đệ Tam thượng (Neogen) |
Thế Miocen |
23m
- 5.33m |
||
Thế Pliocen |
5.33m
- 1.80m |
|||
Kỷ Đệ Tứ (Neogen) |
Thế Pleistocen |
1.80m
- 10000y |
||
Thế Holocen |
10000y
- present |
Nhận xét
Đăng nhận xét